Thủ tục cần và đủ khi mở nhà hàng kinh doanh ăn uống

Theo quy định của pháp luật để mở nhà hàng kinh doanh ăn uống thì việc đầu tiên bạn cần làm trước khi bắt đầu kinh doanh là thực hiện việc đăng ký kinh doanh tại cơ quan quản lý kinh doanh

Kinh doanh quán ăn, nhà hàng là hoạt động phổ biến của số đông hộ kinh doanh, công ty. Trước khi bắt đầu kinh doanh thì người kinh doanh cần lưu ý các quy định
Luật sư tư vấn pháp luật qua tổng đài (24/7) gọi: 1900 6198
Luật sư tư vấn pháp luật qua tổng đài (24/7) gọi: 1900 6198

1- Thực hiện việc đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật

Theo quy định của pháp luật để mở nhà hàng kinh doanh ăn uống thì việc đầu tiên cần làm trước khi bắt đầu kinh doanh là thực hiện việc đăng ký kinh doanh tại cơ quan quản lý kinh doanh. Mô hình kinh doanh mà có thể lựa chọn gồm: Hộ kinh doanh cá thể; Doanh nghiệp tư nhân; Công ty TNHH 1 thành viên; Công ty TNHH hai thành viên trở lên; Công ty cổ phần.

• Xử phạt đối với hành vi kinh doanh mà không đăng kí kinh doanh.

Hoạt động kinh doanh nhà hàng là ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Nếu không thực hiện thủ tục đăng kí kinh doanh thì theo quy định tại khoản 7 Điều 1 Nghị định 124/2015/ NĐ- CP về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thương mại bạn sẽ bị xử phạt hành chính, mức phạt là từ 4.000.000 đến 6.000.000 đồng đối với hình thức hộ gia đình và từ 6.000.000 đến 10.000.000 theo mô hình doanh nghiệp.

- Hộ kinh doanh đăng ký hoạt động theo ngành nghề: Nhà hàng, quán ăn, hàng ăn uống.

- Công ty đăng ký hoạt động theo ngành nghề kinh doanh: Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động; Dịch vụ cung cấp đồ uống.

- Công ty vốn nước ngoài đăng ký mục tiêu dự án: Dịch vụ cung cấp đồ ăn, đồ uống.

Như vậy các cần lưu ý đăng ký đủ ngành nghề kinh doanh khi thực hiện thủ tục thành lập công ty. Trường hợp kiểm tra lĩnh vực hoạt động hiện có chưa có các ngành nghề luật sư liệt kê thì thay đổi đăng ký kinh doanh để bổ sung ngành nghề và địa điểm kinh doanh dự kiến mở nhà hàng vào giấy phép kinh doanh.

2- Có quyền sử dụng hợp pháp địa điểm kinh doanh nhà hàng

Địa điểm triển khai kinh doanh nhà hàng phải được cơ quan quản lý nhà nước kiểm tra trước khi cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm. Do đó khi giao kết hợp đồng thuê địa điểm kinh doanh nên lưu ý nhưng điểm sau

- Có điều khoản về sửa chữa, cải tạo lại kết cấu nhà trong đó có bao gồm dịch chuyển nhà vệ sinh,... để đảm bảo chấp hành đúng các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm. Nhiều trường hợp kiểm tra địa điêm không đạt nhưng theo thỏa thuận chủ nhà không đồng ý cho sửa chữa lớn nên không thể bố trí địa điểm đạt chuẩn như yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước.

- Nên thỏa thuận việc không hoàn thành thủ tục xin cấp giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm được coi là căn cứ được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng.

- Thỏa thuận về việc bồi thường của chủ nhà khi đơn phương chấm dứt hợp đồng với các khoản đầu tư, cải tạo của bên đi thuê.


3- Hoàn thành thủ tục về giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (Hay thường gọi là giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm) trước khi kinh doanh

- Đối với hộ kinh doanh cá thể thẩm quyền cấp phép thuộc UBND quận, huyện.

- Đối với doanh nghiệp, hộ kinh doanh cá thể kinh doanh nhà hàng có quy mô trên 200 suất ăn thì giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm do chi cục an toàn thực phẩm tỉnh, thành phố cấp.

Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.

• Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận

Theo quy định tại Điều 2 Thông tư 47/2014/TT-BYT thì trình tự thủ tục cấp Giấy chứng nhận bao gồm

- Thẩm xét hồ sơ: Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thẩm xét tính hợp lệ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho cơ sở nếu hồ sơ không hợp lệ;

- Thẩm định cơ sở: Sau khi có kết quả thẩm xét hồ sơ hợp lệ, trong thời gian 10 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thẩm định cơ sở. Trường hợp ủy quyền thẩm định cơ sở cho cơ quan có thẩm quyền cấp dưới phải có văn bản ủy quyền;Nội dung thẩm định cơ sở: Đối chiếu thông tin và thẩm định tính pháp lý của hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận với hồ sơ gốc lưu tại cơ sở theo quy định; Thẩm định điều kiện an toàn thực phẩm tại cơ sở với hồ sơ và theo quy định và lập Biên bản thẩm định theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này.

- Cấp Giấy chứng nhận: Trường hợp cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho cơ sở theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư này. Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định tại Khoản 1, 2 Điều 37 Luật an toàn thực phẩm.

Nếu cơ sở không đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định, cơ quan có thẩm quyền căn cứ vào biên bản thẩm định điều kiện an toàn thực phẩm thông báo bằng văn bản cho cơ quan quản lý an toàn thực phẩm trực tiếp của địa phương để giám sát và yêu cầu cơ sở không được hoạt động cho đến khi được cấp Giấy chứng nhận. Cơ sở phải nộp lại hồ sơ để được xem xét cấp Giấy chứng nhận theo quy định tại Điều 1 của Thông tư này.

• Thành phần hồ sơ:

Thành phần hồ sơ được thực hiện theo quy định tại Điều 36 Luật An toàn Thực phẩm 2010 và được hướng dẫn tại Điều 1 Thông tư 47/2014/TT-BYT về hồ sơ cấp giấy chứng nhận.

• Nơi nộp hồ sơ:

Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận được gửi đến cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận như sau:

- Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm

4- Hoàn thành thủ tục xin giấy phép con về bia rượu, thuốc lá nếu có kinh doanh thêm các mặt hàng này.

Luật gia Nguyễn Thị Tâm - Phòng tư vấn pháp luật doanh nghiệp của Công ty Luật TNHHEverest- Tổng đài 1900 6198, tổng hợp

Khuyến nghị:
  1. Bài viết được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại, mà chỉ sử dụng cho mục đích nghiên cứu khoa học, hoặc phổ biến kiến thức pháp luật;
  2. Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý Vị đây chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi đây có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết.
  3. Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật 1900 6198, E-mail: info@luatviet.net.vn, info@everest.net.vn