Nhãn hiệu nổi tiếng với nhãn hiệu thông thường theo Luật SHTT 2018

Phân biệt nhãn hiệu nổi tiếng với nhãn hiệu thông thường theo Luật mới nhất.

Nhãn hiệu là thuật ngữ được dùng để chỉ chung nhãn hiệu hàng hóa với dịch vụ. Nhãn hiệu hiện được phân biệt thành nhãn hiệu thông thường và nhãn hiệu nổi tiếng.

Vậy sự khác biệt giữa các loại nhãn hiệu này như thế nào? Sau đây, chúng tôi lưu ý quý Vị một số điểm khác biệt quan trọng về hai loại nhãn hiệu này.

Luật sư tư vấn pháp luật qua tổng đài (24/7) gọi: 1900 6198
Luật sư tư vấn pháp luật qua tổng đài (24/7) gọi: 1900 6198


Thứ nhất, về khái niệm nhãn hiệu thông thường và nhãn hiệu nổi tiếng


Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005, sửa đổi, bổ sung năm 2009 (Luật Sở hữu trí tuệ), quy định:

“Nhãn hiệu là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hoá, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau”
(khoản 16 Điều 4).

“Nhãn hiệu nổi tiếng là nhãn hiệu được người tiêu dùng biết đến rộng rãi trên toàn lãnh thổ Việt Nam”
(khoản 20 Điều 4).

Thứ hai, về căn cứ xác lập quyền sở hữu đối với nhãn hiệu thông thường và nhãn hiệu nổi tiếng

- Nhãn hiệu thông thường: Đối với nhãn hiệu này thì phải đăng ký;

- Nhãn hiệu nổi tiếng: Trên cơ sở thực tiễn sử dụng nhãn hiệu.

Thứ ba, về thời hạn bảo hộ nhãn hiệu thông thường và nhãn hiệu nổi tiếng


- Nhãn hiệu thông thường: Theo quy định Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi năm 2009, hiệu lực văn bằng bảo hộ “Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu có hiệu lực từ ngày cấp đến hết mười năm kể từ ngày nộp đơn, có thể gia hạn nhiều lần liên tiếp, mỗi lần mười năm” (khoản 6 Điều 93).

- Nhãn hiệu nổi tiếng: Thời hạn với nhãn hiệu này là đến khi nhãn hiệu này không còn đáp ứng được các tiêu chí đánh giá nhãn hiệu nổi tiếng theo quy định Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi năm 2009. Các tiêu chí sau đây được xem xét khi đánh giá một nhãn hiệu là nổi tiếng: “1. Số lượng người tiêu dùng liên quan đã biết đến nhãn hiệu thông qua việc mua bán, sử dụng hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu hoặc thông qua quảng cáo. 2. Phạm vi lãnh thổ mà hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu đã được lưu hành. 3. Doanh số từ việc bán hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ mang nhãn hiệu hoặc số lượng hàng hóa đã được bán ra, lượng dịch vụ đã được cung cấp. 4. Thời gian sử dụng liên tục nhãn hiệu. 5. Uy tín rộng rãi của hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu. 6. Số lượng quốc gia bảo hộ nhãn hiệu. 7. Số lượng quốc gia công nhận nhãn hiệu là nổi tiếng. 8. Giá chuyển nhượng, giá chuyển giao quyền sử dụng, giá trị góp vốn đầu tư của nhãn hiệu” (Điều 75).

Thứ tư, về cơ chế bảo hộ trong việc đăng ký nhãn hiệu thông thường và nhãn hiệu nổi tiếng

- Nhãn hiệu thông thường: Cơ chế bảo hộ trong việc đăng ký thì chủ sở hữu nhãn hiệu chỉ có quyền phản đối việc đăng ký hoặc yêu cầu hủy bỏ giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu đối với các dấu hiệu trùng hoặc tương tự gây nhầm lẫn đối với hàng hóa, dịch vụ.

- Nhãn hiệu nổi tiếng: Tại điểm i khoản 2 Điều 74 Luật Sở hữu trí tuệ có quy định “dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với nhãn hiệu được coi là nổi tiếng của người khác đăng ký cho hàng hóa, dịch vụ trùng hoặc tương tự với hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu nổi tiếng hoặc đăng ký cho hàng hóa, dịch vụ không tương tự, nếu việc sử dụng dấu hiệu đó có thể làm ảnh hưởng đến khả năng phân biệt của nhãn hiệu nổi tiếng hoặc việc đăng ký nhãn hiệu nhằm lợi dụng uy tín của nhãn hiệu nổi tiếng”.

Thứ năm, về cơ chế bảo hộ trong việc bảo hộ hành vi xâm phạm nhãn hiệu thông thường và nhãn hiệu nổi tiếng


- Nhãn hiệu thông thường: Cơ chế bảo hộ trong việc bảo hộ hành vi xâm phạm cho sản phẩm trùng hoặc tương tự không được cho sản phẩm khác loại

- Nhãn hiệu nổi tiếng: Được quy định ở điểm d khoản 1 Điều 129 Luật Sở hữu trí tuệ. “sử dụng dấu hiệu trùng hoặc tương tự với nhãn hiệu nổi tiếng hoặc dấu hiệu dưới dạng dịch nghĩa, phiên âm từ nhãn hiệu nổi tiếng cho hàng hóa, dịch vụ bất kỳ, kể cả hàng hóa, dịch vụ không trùng, không tương tự và không liên quan tới hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu nổi tiếng, nếu việc sử dụng có khả năng gây nhầm lẫn về nguồn gốc hàng hóa hoặc gây ấn tượng sai lệch về mối quan hệ giữa người sử dụng dấu hiệu đó với chủ sở hữu nhãn hiệu nổi tiếng”.

Rõ ràng, việc quy định phạm vi bảo hộ nhãn hiệu thông thường và nhãn hiệu nổi tiếng có những điểm khác biệt. Tóm tắt qua bảng sau:

Tiêu chí

Nhãn hiệu thông thường

Nhãn hiệu nổi tiếng

Khái niệm

Nhãn hiệu là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hoá, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau

Nhãn hiệu nổi tiếnglà nhãn hiệu được người tiêu dùng biết đến rộng rãi trên toàn lãnh thổ Việt Nam

Căn cứ xác lập quyền

Phải đăng ký

Trên cơ sở thực tiễn sử dụng nhãn hiệu

Thời hạn bảo hộ

Mười năm kể từ ngày nộp đơn, có thể gia hạn nhiều lần liên tiếp, mỗi lần mười năm

Đáp ứng các tiêu chí đánh giá nhãn hiệu nổi tiếng tại Điều 75 LSHTT sửa đổi năm 2009

Cơ chế bảo hộ trong việc đăng kí

Chỉ có quyền phản đối việc đăng ký hoặc yêu cầu hủy bỏ giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu đối với các dấu hiệu trùng hoặc tương tự gây nhầm lẫn đối với hàng hóa, dịch vụ.

Điểm i khoản 2 Điều 74 Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi năm 2009

Cơ chế bảo hộ trong việc bảo hộ hành vi xâm phạm

Cơ chế bảo hộ trong việc bảo hộ hành vi xâm phạm cho sản phẩm trùng hoặc tương tự không được cho sản phẩm khác loại.

Được quy định ở điểm d khoản 1 Điều 129 Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi năm 2009.



Bài viết được thực hiện bởi: Luật gia Phạm Văn Hùng - Công ty Luật TNHH Everest

Xem thêm:


Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest:
  1. Bài viết trong lĩnh vực pháp luật doanh nghiệp được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
  2. Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý Vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết.
  3. Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật 1900 6198, E-mail: info@everest.net.vn.