Những bệnh gì thì không thể tham gia nghĩa vụ quân sự?

Thông tư liên tịch số 36/2011/TT-TTLT-BYT-BQP hướng dẫn việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự, trong thông tư này có quy định về danh mục bệnh được miễn nghĩa vụ quân sự.

Hỏi: Những bệnh nào thì không thể tham gia nhập ngũ theo luật nghĩa vụ quân sự, rất mong nhận được tư vấn của luật sư? (Đức Lợi - Hồ Chí Minh)
>>> Luật sư tư vấn pháp luật qua tổng đài (24/7) gọi: 1900 6198
>>> Luật sư tư vấn pháp luật qua tổng đài (24/7) gọi: 1900 6198

Luật gia Hoàng Việt Dũng - Tổ tư vấn pháp luật Hành chính Công ty Luật TNHH Everest - trả lời:

Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015 hiện nay vẫn chưa có văn bản hướng dẫn thi hành do đó chúng tôi chưa có câu trả lời chính xác đối với câu hỏi của anh về Danh mục bệnh không thể tham gia nhập ngũ.

Trong trường hợp này, anh có thể tham khảo Thông tư liên tịch số 36/2011/TT-TTLT-BYT-BQP hướng dẫn việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự, trong thông tư này có quy định về danh mục bệnh được miễn nghĩa vụ quân sự (thông tư này vẫn có hiệu lực pháp luật), như sau:

1. Động kinh thỉnh thoảng lên cơn; 2. Tâm thần: Điên rồ, mất trí, cuồng dại (bệnh tâm thần có thể đã được điều trị nhiều lần không khỏi); 3. Phù thũng lâu ngày do bị các bệnh như: suy tim, viêm thận, thận hư, suy thận mạn tính…; 4. Chân voi (do giun chỉ) không lao động được; 5. Chân tay tàn tật, biến dạng, mất chức phận chi do mọi nguyên nhân; 6. Lao xương khớp, lao hạch đang tiến triển; 7. Phong các thể chưa ổn định (có loét, sùi, cụt ngón tay, ngón chân); 8. Câm hay ngọng líu lưỡi từ bé; 9. Điếc từ bé; 10. Mù hoặc chột mắt; 11. Run tay chân quanh năm, đi lại khó khăn, không lao động được (như bệnh Parkinson) hoặc chân tay có những động tác bất thường múa giật (Chorée), múa vờn (Athétose); 12. Liệt nửa người trái hoặc phải, liệt hai chi dưới; 13. Gầy còm, hốc hác, yếu đuối, cơ thể suy kiệt khó có thể hồi phục được do mắc các bệnh mạn tính như lao xơ hang, hen dai dẳng, có biến chứng tâm phế mạn hoặc khí phế thũng, xơ gan cổ trướng; 14. Cổ bị cố tật, ngoẹo rõ rệt từ nhiều năm; 15. Lùn quá khổ (chiều cao đứng dưới 140 cm); 16. Gù có bướu ở lưng do di chứng lao cột sống, chấn thương cũ làm cột sống tổn thương để lại di chứng; 17. Tật sụp mi mắt bẩm sinh; 18. Sứt môi kèm theo khe hở vòm miệng chưa vá; 19. Trĩ mũi (Ozène) có rối loạn phát âm; 20. Bệnh khớp có biến dạng teo cơ, cứng khớp; 21. Các bệnh lý ác tính; 22. Người nhiễm HIV.

Khuyến nghị:

  1. Để có tư vấn chính xác và cụ thể hơn, Quý vị vui lòng liên hệ với các Luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật 1900 6198.
  2. Nội dung tư vấn pháp luật hành chính mà Công ty Luật TNHH Everest cung cấp, Quý vị chỉ nên xem như nguồn tài liệu tham khảo.
  3. Các điều luật chúng tôi viện dẫn trong bài viết có thể đã hết hiệu lực hoặc đã được sửa đổi, bổ sung. Các thông tin trong tình huống là cá biệt. Do đó, Chúng tôi không đảm bảo những thông tin này có thể áp dụng cho mọi trường hợp, mọi đối tượng, ở mọi thời điểm.