Kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, an ninh được pháp luật quy định như thế nào?

Căn cứ lập kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, an ninh bao gồm: Kế hoạch sử dụng đất 05 năm cấp quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, an ninh; nhu cầu sử dụng đất 05 năm quốc phòng, an ninh;...

Hỏi: Tôi được biết Nhà nước thường giao đất quốc phòng, an ninh cho một số địa phương quản lý trong thời hạn nhất định. Tôi muốn hỏi vấn đề này được quy định như thế nào trong kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, an ninh? (Lê Bình – Hà Nội)

Luật sư tư vấn pháp luật qua tổng đài (24/7) gọi: 1900 6198
Luật sư tư vấn pháp luật qua tổng đài (24/7) gọi: 1900 6198

Luật gia Nghiêm Thị Hà Phương - Tổ tư vấn pháp luật Đất đai Công ty Luật TNHH Everest - trả lời:

Liên quan tới vấn đề anh/chị hỏi, tôi xin trích dẫn quy định tại khoản 3, 4 Điều 41 của Luật Đất đai 2013 (LĐĐ):

Căn cứ lập kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, an ninh bao gồm: a) Kế hoạch sử dụng đất 05 năm cấp quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, an ninh; b) Nhu cầu sử dụng đất 05 năm quốc phòng, an ninh; c) Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, an ninh kỳ trước; d) Khả năng đầu tư, huy động nguồn lực để thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, an ninh. 4. Nội dung kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, an ninh bao gồm: a) Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, an ninh kỳ trước; b) Xác định khu vực, diện tích đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh trong kỳ kế hoạch 05 năm và cụ thể đến từng năm; c) Xác định cụ thể vị trí, diện tích đất quốc phòng, an ninh bàn giao lại cho địa phương quản lý trong kỳ kế hoạch 05 năm; d) Giải pháp thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, an ninh”.

Vấn đề anh/chị hỏi được quy định tại điểm c khoản 4 Điều này. Theo đó, Nhà nước giao đất cho địa phương quản lý trong kì kế hoạch 05 năm. Khu vực và diện tích của mảnh đất này phải được xác định rõ ràng.

Khuyến nghị:

  1. Để có tư vấn chính xác và cụ thể hơn, Quý vị vui lòng liên hệ với các Luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật 1900 6198.
  2. Nội dung tư vấn pháp luật đất đai mà Công ty Luật TNHH Everest cung cấp, Quý vị chỉ nên xem như nguồn tài liệu tham khảo.
  3. Các điều luật chúng tôi viện dẫn trong bài viết có thể đã hết hiệu lực hoặc đã được sửa đổi, bổ sung. Các thông tin trong tình huống là cá biệt. Do đó, Chúng tôi không đảm bảo những thông tin này có thể áp dụng cho mọi trường hợp, mọi đối tượng, ở mọi thời điểm.